UBND QUẬN HỒNG BÀNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG VƯƠNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
Số: /KH-THHV
|
P.Hùng Vương, ngày tháng năm 2021
|
KẾ HOẠCH
Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
Năm học 2021 - 2022
Thực hiện Chỉ thị 800/CT-BGDĐT ngày 24/8/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022 ứng phó với dịch Covid-19, tiếp tục thực hiện đổi mới, kiên trì mục tiêu chất lượng giáo dục và đào tạo; Công văn số 3636/BGDĐT-GDTH ngày 26/8/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục giáo dục tiểu học năm học 2021-2022; Căn cứ Quyết định số 2274/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của UBND thành phố về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên thành phố Hải Phòng; Căn cứ Công văn số 1855/SGDĐT-GDTH ngày 30/8/2021 của Sở GD&ĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022; Căn cứ Kế hoạch số 172/KH-UBND ngày 01/9/202 của UBND quận Hồng Bàng về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022; Công văn số 234/PGD&ĐT ngày 6/9/2021 của Phòng GD&ĐT về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTH năm học 2021-2022; Thực hiện Kế hoạch số .../KH-THHV ngày / / 2021 của trường Tiểu học Hùng Vương về Thực hiện nhiệm vụ năm học 2021 - 2022, Trường tiểu học Hùng Vương xây dựng kế hoạch chỉ đạo thực hiện các hoạt động chuyên môn năm học 2021 - 2022 với những nội dung cụ thể như sau:
A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG
I. Kết quả nổi bật năm học 2020 - 2021 của trường
- Chi bộ Đảng nhà trường đạt hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong đó 4 đ/c đạt hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được Đảng uỷ phường Hùng Vương tặng giấy khen.
- Trường đạt Tập thể lao động tiến tiến được UBND quận tặng giấy khen, được Sở GDĐT đề nghị Bộ GDĐT tặng Bằng khen.
- Công đoàn đạt danh hiệu Công đoàn vững mạnh.
- 54 đồng chí đạt danh hiệu lao động tiên tiến.
- 8 đ/c đạt danh hiệu CSTĐ cấp cơ sở; 1 giáo viên đạt danh hiệu GV giỏi cấp thành phố; 03 GV đạt danh hiệu GV chủ nhiệm giỏi cấp quận.
- 04 thầy cô giáo có thành tích trong công tác bồi dưỡng HS năng khiếu và 4 thầy cô giáo có thành tích trong công tác thực hiện kiểm định chất lượng, xây dựng trường chuẩn quốc gia được UBND quận tặng giấy khen; 04 thầy cô giáo có thành tích trong công tác thực hiện kiểm định chất lượng, xây dựng trường chuẩn quốc gia được Sở GD&ĐT tặng giấy khen.
- 1 đ/c được Bộ GDĐT tặng Bằng khen.
- Chất lượng giáo dục:
+ HS hoàn thành chương trình lớp học và được lên lớp đạt 99.2%
+ HS lớp 5 hoàn thành chương trình tiểu học đạt 100%
+ Khen thưởng Danh hiệu học sinh xuất sắc: 735 em đạt 56.4%
+ Khen thưởng Danh hiệu học sinh Tiêu biểu: 290 em đạt 22.2%
+ HS đạt 2 giải nhất, 3 giải ba môn Cờ vua cấp quận
+ 2 giải nhất, 1 giải nhì môn Bóng bàn cấp quận
+ 1 giải nhất, 1 giải nhì, 2 giải ba môn Đá Cầu cấp quận
+ 1 giải nhất cuộc theo Vẽ tranh về Bác Hồ.
+ 1 giải nhì cuộc thi Kể chuyện theo sách báo.
+ 1 giải xuất sắc, 3 giải triển vọng cuộc thi Sức sống từ sản phẩm tái chế.
+ 2 giải triển vọng cuộc thi Sơn ca cấp quận.
+ Trong kỳ thi OLYMPIC tiếng Anh trên INTERNET (IOE) có 1 em được cấp giấy chứng nhận đạt điểm cao top 3 toàn thành phố -khối 3; 1 em được cấp giấy chứng nhận đạt giải khuyến khích khối 3 toàn thành phố kỳ thi cấp quận, 1 em được cấp giấy chứng nhận đạt giải nhất khối 5 kỳ thi cấp trường, 1 em được cấp giấy chứng nhận đạt giải nhất khối 4 kỳ thi cấp trường.
II. Quy mô trường lớp, đội ngũ năm học 2021 -2022
1. Học sinh
Khối
|
Số
lớp
|
Số
HS
|
Số lớp học 2 buổi/ngày
|
Số HS học bán trú
|
Số HS học NN
|
Số HS học Tin học
|
Số học sinh
KT
|
Số lớp
|
Số học sinh
|
1
|
7
|
282
|
7
|
282
|
246
|
282
|
0
|
1
|
2
|
7
|
227
|
7
|
227
|
187
|
227
|
0
|
1
|
3
|
8
|
273
|
8
|
273
|
178
|
273
|
273
|
2
|
4
|
9
|
319
|
0
|
|
56
|
319
|
319
|
4
|
5
|
7
|
255
|
7
|
255
|
58
|
255
|
255
|
1
|
Cộng
|
38
|
1356
|
29
|
1037
|
725
|
1356
|
847
|
9
|
-
Tỷ lệ học sinh/lớp: 35.8 em
- Tỷ lệ học sinh nữ: 44.5%
- Tỷ lệ học sinh được học 2 buổi/ngày: 76.1%.
- Tỷ lệ học sinh ăn bán trú tại trường ước: 54.2%.
- Tỷ lệ học sinh khuyết tậ: 0.9%
- Tỷ lệ học sinh có hoàn cảnh khó khăn: 4.8%
- Tỷ lệ HS học sinh chăm ngoan, tích cực học tập và rèn luyện, hăng hái tham gia các hoạt động tập thể: trên 90%
2. Giáo viên
- CBGVNV: Tổng số 72 (BC: 52; HĐ: 20); trong đó BGH: 3; TPT: 01; GV: 52 (BC:46; HĐ:6); NV: 16 (BC:2; HĐ:14)
- Tỷ lệ giáo viên/lớp: 1.36
- Đảng viên là 29 đ/c đạt tỷ lệ: 40,8%.
- Trình độ Cao học: 3.2%
- Trình độ Đại học: 90.2%
- Trình độ Cao đẳng: 3.2%
- Tỷ lệ cán bộ, giáo viên, nhân viên ứng dụng thành thạo công nghệ thông tin trong quản lý, giảng dạy và công việc: 83,1%.
- Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ: 01; Đại học: 55; CĐ: 01
- Trình độ Tiếng Anh: ĐH: 07; B2: 2; B: 47
- Trình độ Tin học: Đại học: 2; B: 50
3. Thuận lợi - Khó khăn
3.1. Thuận lợi
- 100% GV đạt trình độ chuyên môn đạt chuẩn và trên chuẩn.
- Trường luôn nhận dược sự quan tâm và ủng hộ nhiệt tình của các cấp Ủy Đảng, chính quyền, các cấp quản lý ngành GD&ĐT, các ban ngành đoàn thể và nhân dân phường Hùng Vương, đặc biệt là sự hỗ trợ cả về tinh thần và vật chất của cha mẹ học sinh trong địa bàn phường.
3.2. Khó khăn
- Trường còn thiếu 5 phòng học bộ môn (Mỹ thuật 01, Âm nhạc: 02, Tiếng Anh: 02), 02 phòng chức năng (phòng thiết bị: 01; phòng hành chính: 01)
- Trường thiếu 04 GV văn hóa và 01 GV bộ môn để tổ chức 100% học sinh học 2 buổi/ngày.
- Trường có quỹ đất lớn, dân số biến động di việc di dân, số học sinh tăng nhanh, cơ sở vật chất nhà trường chưa đáp ứng dạy 100% dạy học 2 buổi/ngày để chuẩn bị lộ trình cho việc thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018.
- Một số giáo viên đang tuổi sinh con nên phần nào cũng ảnh hưởng đến việc bố trí, phân công giảng dạy của nhà trường.
- Là địa bàn có chủ yếu là dân cư lao động, trình độ dân trí không đồng đều, kinh tế khó khăn, một số gia đình định cư không ổn định nên một bộ phận cha mẹ học sinh chưa quan tâm đến việc học tập của con em.
B. NỘI DUNG
I. Nhiệm vụ chuyên môn trọng tâm
Năm học 2021-2022, năm học thứ 2 thực hiện chương trình GDPT 2018 đối với học sinh lớp 1 và lớp 2, chuẩn bị các điều kiện triển khai thực hiện đối với lớp 3 năm học 2022-2023; tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình hành động; Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế” của các cấp ủy Đảng, của ngành; tiếp tục thực hiện Nghị quyết Đại hội XXII Đảng bộ quận, Nghị quyết số 09 của BTV Quận ủy, Đề án của UBND quận về phát triển toàn diện giáo dục đào tạo quận đến năm 2020, định hướng đến năm 2025.
Căn cứ văn bản chỉ đạo của các cấp, căn cứ đặc điểm tình hình nhà trường, trường TH Hùng Vương tập trung thực hiện những nhiệm vụ chuyên môn trọng tâm sau:
1.Tiếp tục thực hiện nhiệm vụ kép với mục tiêu: vừa tích cực thực hiện các giải pháp phòng chống dịch Covid-19 đang diễn biến phức tạp, bảo đảm an toàn trường học, vừa ra sức phấn đấu khắc phục khó khăn hoàn thành kế hoạch năm học, đảm bảo chất lượng giáo dục.
2. Triển khai thực hiện bảo đảm chất lượng hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 1, lớp 2 và Chương trình giáo dục phổ thông 2006 từ lớp 3 đến lớp 5; tích cực chuẩn bị các điều kiện đảm bảo triển khai thực hiện chương trình đối với lớp 3 từ năm học 2022-2023;
3. Chăm lo xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý đủ về số lượng, chuẩn hóa về trình độ đào tạo theo quy định của Luật giáo dục 2019, chú trọng chuẩn bị đội ngũ giáo viên dạy học lớp 3 năm học 2022-2023; tham mưu tích cực để bổ sung biên chế giáo viên dạy học các môn Tin học, ngoại ngữ; đảm bảo 100% giáo viên dạy học lớp 3 được bồi dưỡng theo quy định của Bộ GDĐT.
4. Chú trọng đổi mới công tác quản lý, quản trị trường học theo hướng phát huy tính chủ động, linh hoạt của nhà trường và năng lực tự chủ sáng tạo của tổ chuyên môn, giáo viên trong việc thực hiện CTGDPT cấp tiểu học; khai thác, sử dung sách giáo khoa, các nguồn học liệu, thiết bị dạy học hiệu quả, phù hợp với thực tế, vận dụng linh hoạt các phương pháp, hình thức tổ chức nhằm phát triển năng lực, phẩm chất học sinh; phối hợp giữa nhà trường, cha mẹ học sinh và các cơ quan; tổ chức có liên quan tại địa phương trong việc tổ chức thực hiện Kế hoạch giáo dục của nhà trường.
5. Tiếp tục tăng cường nền nếp kỷ cương nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động giáo dục. Tăng cường ANAT trường học; nâng cao ý thức trách nhiệm nghề nghiệp, đạo đức nhà giáo cho đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục. Chú trọng kết hợp dạy chữ với dạy người, giáo dục ý thức trách nhiệm của công dân với gia đình- nhà trường- xã hội cho học sinh tiểu học; Thực hiện tốt các cuộc vận động và phong trào thi đua phù hợp với điều kiện nhà trường, xây dựng “trường học hạnh phúc”.
II. Nhiệm vụ cụ thể
1. Thực hiện chương trình giáo dục
1.1 Kế hoạch thời gian năm học
Học sinh lớp 1 tựu trường: 25/8/2021
Ngày khai giảng: 05/9/2021
Học kỳ I: Từ ngày 06/9/2021 đến ngày 16/01/2022
Học kỳ II: Từ ngày 17/01/2021 đến ngày 22/5/2022
Ngày kết thúc năm học: 31/5/2022
1.2 Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp Tiểu học
1.2.1. Xây dựng Kế hoạch giáo dục nhà trường thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp Tiểu học
* Nhiệm vụ
Nhà trường chủ động xây dựng Kế hoạch giáo dục nhà trường, chỉ đạo các Tổ chuyên môn xây dựng Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục và kế hoạch bài dạy theo hướng dẫn tại công văn số 2345/BGDĐT-GDTH đã được xây dựng. Quan tâm lựa chọn các nội dung giáo dục cốt lõi, cần thiết phù hợp với khung thời gian năm học, bảo đảm thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông linh hoạt, chủ động, hiệu quả, phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường; đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học; kế hoạch thời gian năm học và chỉ đạo của các cấp; tổ chức dạy học các môn học, hoạt động giáo dục bắt buộc, môn học tự chọn; thời gian thực hiện chương trình đảm bảo tính khoa học, sư phạm, không gây áp lực đối với học sinh; linh hoạt trong tổ chức thực hiện dạy học các môn học, hoạt động giáo dục phù hợp, đảm bảo cuối năm học đạt được yêu cầu cần đạt theo quy định của chương trình đúng tiến độ; tạo môi trường cho học sinh được trải nghiệm, hoạt động giáo dục và thực tiễn.
* Chỉ tiêu:
- 100 % các tổ chuyên môn và giáo viên tham gia xây dựng Kế hoạch dạy học các môn học và hoạt động giáo dục có nội dung điều chỉnh phù hợp với thực tế nhà trường.
- 100% giáo viên thực hiện đúng Khung thời gian và Kế hoạch năm học.
* Giải pháp
-Triển khai tới 100% giáo viên thực hiện xây dựng kế hoạch dạy học các môn học, giáo viên nắm vững mạch nội dung, yêu cầu cần đạt của chương trình môn học, hoạt động giáo dục và nội dung bài bài học; chủ đề học tập được thiết kế trong sách giáo khoa; cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của nhà trường và đặc điểm đối tượng học sinh.
- Giáo viên chủ động xây dựng kế hoạch bài dạy, bổ sung, điều chỉnh, tích hợp; điều chỉnh thời lượng thực hiện; nguồn học liệu và thiết bị dạy học; hình thức tổ chức và phương pháp dạy học; hình thức tổ chức và phương pháp đánh giá; xây dựng phân phối chương trình dạy học linh hoạt phù hợp với đối tượng học sinh, điều kiện tổ chức dạy học, bảo đảm các yêu cầu cần đạt của chương trình đối với môn học và hoạt động giáo dục để đạt hiệu quả cao nhất.
1.2.2. Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 1,2
* Nhiệm vụ
- Học sinh lớp 1,2 được học 2 buổi/ngày, đảm bảo tỷ lệ 01 phòng học/lớp, cơ sở vật chất theo quy định tại Điều lệ trường tiểu học; có đủ thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định; đảm bảo tỷ lệ 1,5 giáo viên/lớp và cơ cấu giáo viên để dạy đủ các môn học và hoạt động giáo dục theo quy định.
- Thực hiện dạy học các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, các môn học tự chọn, theo quy định của Chương trình giáo dục phổ thông 2018; tổ chức các hoạt động củng cố để học sinh tự hoàn thành nội dung học tập, các hoạt động giáo dục đáp ứng nhu cầu, sở thích, năng khiếu của học sinh; các hoạt động tìm hiểu tự nhiên, xã hội, văn hóa, lịch sử, truyền thống của địa phương.
* Chỉ tiêu:
- 100% học sinh lớp 1,2 được học 2 buổi/ngày.
- 100% giáo viên dạy lớp 1,2 được tham gia tập huấn thay sách giáo khoa lớp 1,2.
* Giải pháp
- Xây dựng kế hoạch giáo dục thực hiện chương trình lớp 1,2 theo hướng phân bổ hợp lý về nội dung và thời lượng dạy học giữa các môn học, hoạt động giáo dục để không gây quá tải, đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện chương trình mới được xây dựng theo hướng mở; giúp HS hoàn thành nhiệm vụ học tập ngay tại lớp học, không giao thêm bài tập về nhà cho HS. Thời khóa biểu cần bảo đảm tỷ lệ hợp lý giữa các môn học và hoạt động giáo dục, phân bổ hợp lý về thời lượng, thời điểm trong ngày học và tuần học phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi HS tiểu học, đặc biệt là HS lớp 1.
- Tiếp tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học phù hợp với yêu cầu phát triển phẩm chất, năng lực người học; tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo hướng dẫn tại Công văn số 1315/BGD&ĐT-GDTH ngày 16/4/2020 về hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học; tăng cường trao đổi thông tin để cha mẹ HS nắm được yêu cầu đổi mới của chương trình và đồng hành cùng nhà trường thực hiện hiệu quả chương trình.
- Tăng cường dự giờ, thăm lớp, hỗ trợ thường xuyên cho giáo viên trong quá trình triển khai thực hiện chương trình; chủ động phối hợp với các nhà xuất bản, cơ sở đào tạo giáo viên trong công tác bồi dưỡng, hỗ trợ chuyên môn cho giáo viên một cách phù hợp. Trong quá trình triển khai thực hiện, yêu cầu các Sở GD&ĐT tăng cường nắm bắt thông tin phản ánh từ các nhà trường, giáo viên và phụ huynh HS để trao đổi, cung cấp thông tin, giải đáp kịp thời và tổng hợp các ý kiến phản ánh về Bộ GD&ĐT theo quy định.
2.2.3. Thực hiện Chương trình GDPT 2006 đối với lớp 3, lớp 4, lớp 5
* Nhiệm vụ
Chủ động tiếp cận Chương trình GDPT 2018 theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh, cụ thể:
- Điều chỉnh nội dung dạy học một cách hợp lý nhằm đáp ứng yêu cầu, mục tiêu giáo dục tiểu học, phù hợp với đối tượng học sinh, đồng thời từng bước thực hiện đổi mới nội dung, phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực của học sinh trên nguyên tắc: đảm bảo yêu cầu chuẩn kiến thức, kĩ năng và phù hợp điều kiện thực tế; tổ khối chuyên môn nghiên cứu xây dựng chương trình nhà trường: rà soát, tinh giản những nội dung chồng chéo, trùng lặp giữa các môn học, giữa các khối lớp trong cấp học và các nội dung quá khó, chưa thực sự cần thiết; không cắt xén cơ học mà tập trung vào đổi mới phương pháp dạy và học, đổi mới phương pháp dạy và học, đổi mới cách thức tổ chức các hoạt động giáo dục sao cho nhẹ nhàng, tự nhiên, hiệu quả nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh.
- Tăng cường giáo dục đạo đức lối sống, giá trị sống, kỹ năng sống, các hoạt động thực hành, hoạt động trải nghiệm.
- Thực hiện Kế hoạch giáo dục lớp 5 Chương trình GDPT 2006 theo qui định và hướng dẫn điều chỉnh Kế hoạch giáo dục cho học sinh lớp 5 theo Công văn số 3799/BGD-GDĐT, ngày 01/9/2021 của Bộ GDĐT về việc thực hiện Kế hoạch giáo dục đối với lớp 5 đáp ứng yêu cầu Chương trình GDPT 2018. Bồi dưỡng cho giáo viên theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh và không kiểm tra định kỳ vào nội dung kiến thức bổ sung.
* Chỉ tiêu:
- Đảm bảo tỷ lệ 01 phòng học/lớp với các khối 1,2,3,5 và sĩ số học sinh/lớp theo lộ trình. Nhà trường có đủ số giáo viên dạy Tiếng Anh và Tin học đảm bảo dạy chính khóa cho học sinh toàn trường.
- 100% giáo viên lớp 5 thực hiện Công văn số 3799/BGD-GDĐT, ngày 01/9/2021 của Bộ GDĐT về việc thực hiện Kế hoạch giáo dục đối với lớp 5 đáp ứng yêu cầu Chương trình GDPT 2018.
* Giải pháp
- Tiếp tục trình lên cấp trên xây dựng khu nhà 8 phòng học, tăng cường CSVC tổ chức dạy học 2 buổi/ngày 100%.
- Rà soát, đánh giá thực trạng, xác định nhu cầu giáo viên, chủ động xây dựng kế hoạch sắp xếp, bổ sung đội ngũ và bồi dưỡng giáo viên để thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới.
- Đẩy mạnh truyền thông về đổi mới chương trình, sách giáo khoa tại địa phương; biểu dương kịp thời gương người tốt, việc tốt trong thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
- Có kế hoạch lựa chọn đội ngũ giáo viên dạy lớp 3 năm học 2022-2023.
2.4. Thực hiện đổi mới đánh giá học sinh tiểu học
* Nhiệm vụ
Đối với học sinh tiểu học thực hiện theo Chương trình GDPT 2006, tiếp tục được đánh giá theo quy định tại Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 và Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ GDĐT. Đối với học sinh lớp 1và 2 thực hiện theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018, được đánh giá theo quy định tại Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ GDĐT.
Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin, phần mềm quản lý kết quả giáo dục và học tập của học sinh để giảm áp lực về hồ sơ, sổ sách, dành nhiều thời gian cho giáo viên quan tâm đến học sinh và đổi mới phương pháp dạy học.
Thực hiện bàn giao chất lượng giáo dục cuối năm học một cách nghiêm túc, phù hợp với từng nhóm đối tượng, kiên quyết không để học sinh “ngồi nhầm lớp”; thực hiện khen thưởng học sinh thực chất, đúng quy định; tránh tùy tiện, máy móc, khen tràn lan gây bức xúc cho cha mẹ học sinh và dư luận xã hội.
* Chỉ tiêu:
- Triển khai tới 100 % giáo viên lớp 1,2 Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ GDĐT và giáo viên lớp 3,4,5 Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 và Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
* Giải pháp
- Tập huấnThông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ GDĐT cho giáo viên lớp 1,2.
- BGH thực hiện kiểm tra đánh giá kỹ năng ra đề kiểm tra định kỳ của GV.
- Giáo viên thực hiện đánh giá học sinh theo hướng động viên, khuyến khích, ghi nhận sự tiến bộ hàng ngày của từng học sinh, giúp học sinh cảm thấy tự tin và hứng thú với các hoạt động học tập, chú trọng nhận xét cụ thể của giáo viên về sự tiến bộ của học sinh hoặc những điểm học sinh cần cố gắng để có kế hoạch động viên, giúp đỡ kịp thời. Giáo viên tuyệt đối không có biểu hiện so sánh giữa các học sinh, chê trách học sinh trong bất kỳ điều kiện, hoàn cảnh nào, với bất kỳ động cơ nào.
- Ban giám hiệu duyệt kế hoạch bồi dưỡng học sinh chưa hoàn thành kiến thức kỹ năng các môn học; phát hiện, bồi dưỡng học sinh có khả năng, năng lực đặc biệt.
- Đưa quy định bàn giao chất lượng giáo dục cuối năm học vào tiêu chí thi đua, kiên quyết không để học sinh “ngồi nhầm lớp”, không để học sinh bỏ học; giám sát việc đánh giá, khen thưởng của giáo viên.
2.4. Tổ chức thực hiện dạy và học 2 buổi/ngày, công tác bán trú
2.4.1.Tố chức thực hiện dạy và học 2 buổi/ngày
* Nhiệm vụ
- Nhà trường tổ chức dạy học 02 buổi/ngày đối với lớp 1, lớp 2, lớp 3, và lớp 5 mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết học, mỗi tiết 35 phút; 9 buổi/tuần với 32 tiết/tuần; kế hoạch giáo dục đảm bảo phân bổ hợp lý giữa các nội dung giáo dục, giúp học sinh hoàn thành nhiệm vụ học tập, yêu cầu cần đạt của chương trình; tạo điều kiện cho học sinh được học tập các môn học tự chọn và tham gia các hoạt động giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện; thời khóa biểu được sắp xếp khoa học, đảm bảo tỷ lệ hợp lý giữa các nội dung dạy học và hoạt động giáo dục, phân bổ hợp lý về thời lượng, thời điểm trong ngày học và tuần học phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh tiểu học.
- Xây dựng kế hoạch giáo dục đảm bảo thực hiện đầy đủ nội dung các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, lựa chọn nội dung giáo dục tự chọn và xây dựng các hoạt động giáo dục phù hợp với nhu cầu của học sinh và điều kiện của nhà trường; chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục dạy học 2 buổi/ngày; tuân thủ các nguyên tắc, phương pháp sư phạm nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, tự giác phù hợp với lứa tuổi học sinh tiểu học.
* Chỉ tiêu:
- 100% GV thực hiện dạy đúng chương trình TKB.
- 100 % học sinh học 2 buổi/ngày hoàn thành nội dung học tập ngay tại lớp, không giao bài tập về nhà.
* Giải pháp
- Tuyên truyền sâu rộng trong PHHS và địa phương về tầm quan trọng của việc học 2 buổi/ngày.
- Quan tâm bồi dưỡng đội ngũ giáo viên qua dự giờ, thăm lớp và các buổi SHCM tổ có biện pháp tư vấn, giúp đỡ giáo viên đổi mới phương pháp dạy học.
- Tiếp tục trình lên các cấp xây dựng khu nhà 8 phòng học tổ chức dạy học 100% 02 buổi/ngày cho năm học tiếp theo.
- Có các phương án xây dựng Kế hoạch giáo dục phù hợp với tình hình dịch bệnh, tuân thủ đúng nguyên tắc, phương pháp sư phạm nhằm phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh.
- Giám sát, kiểm tra các hoạt động bán trú không để xảy ra hiện tượng ngộ độc thực phẩm.
- Ký hợp đồng với các Công ty cung cấp thực phẩm có uy tín đảm bảo an toàn thực phẩm.
2.5.Tổ chức hoạt động cho học sinh sau giờ học chính thức trong ngày
* Nhiệm vụ
- Tổ chức hoạt động sau giờ học chính thức trong ngày như câu lạc bộ (CLB) Taekwondo, bóng bàn, năng khiếu….. bảo đảm an toàn, hiệu quả, theo đúng mục tiêu đã đề ra dưới hình thức sinh hoạt CLB được thực hiện trên cơ sở thống nhất, tự nguyện của học sinh, cha mẹ học sinh và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Căn cứ nhu cầu, sở thích của học sinh, nhà trường tổ chức các hoạt động dưới hình thức sinh hoạt câu lạc bộ tạo điều kiện để học sinh vui chơi, giải trí sau giờ học chính thức trong ngày.
- Nhà trường tố chức các hoạt động giáo dục kỹ năng sống, ngoài giờ chính khóa không thuộc chương trình, kế hoạch giáo dục được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, thực hiện theo quy định của Thông tư số 04/2014-BGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ GDĐT quy định về Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa.
* Chỉ tiêu:
- Học sinh được tham gia đầy đủ các câu lạc bộ sở thích theo nhu cầu, sở thích.
- 100 % học sinh được tham gia học kỹ năng sống.
* Giải pháp:
- BGH xây dựng Kế hoạch giáo dục nhà trường với các hoạt động sau giờ học chính thức phong phú, thiết thực, hiệu quả góp phần phát triển toàn diện cho học sinh.
- Tổ chức cho PHHS tự nguyện đăng ký tham gia các hoạt động giáo dục kỹ năng sống, ngoài giờ chính khóa.
2.6.Tổ chức thực hiện nội dung giáo dục địa phương
* Nhiệm vụ
Tổ chức thực hiện nội dung giáo dục địa phương tích hợp trong Hoạt động trải nghiệm, trong dạy học các môn học ở từng lớp gắn liền với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa phương một cách hiệu quả; các hoạt động từ thiện vì cộng đồng tại địa phương; các hoạt động xã hội và tìm hiểu một số nghề nghiệp gần gũi với học sinh ... góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chủ yếu và năng lực cốt lõi của học sinh tiểu học.
* Chỉ tiêu
- 100% học sinh được học lồng ghép nội dung giáo dục địa phương.
- 100% học sinh được đánh giá đạt về phẩm chất và năng lực.
* Giải pháp
- Tiến hành điều chỉnh dạy học giáo dục địa phương tiếp cận quan điểm, nội dung của chương trình giáo dục phổ thông mới.
- Điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá.
- Bồi dưỡng chuyên sâu cho giáo viên trực tiếp dạy các môn có liên quan đến nội dung giáo dục địa phương.
- Tổ chức các Hội thảo chuyên đề. Mời các nhà khoa học đầu ngành, chủ biên sách giáo khoa các môn học của CTGDPT mới về địa phương báo cáo chuyên đề.
- Chuẩn bị các điều kiện đảm bảo để thực hiện tốt nội dung giáo dục địa phương trong Chương trình giáo dục phổ thông mới
2.7.Đa dạng hóa các hình thức tổ chức dạy học và tổ chức các nội dung tích hợp
* Nhiệm vụ
- Tổ chức thực hiện dạy học gắn kết giữa lý thuyết với thực hành; chú trọng các hoạt động trải nghiệm, vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống của học sinh. Thực hiện tổ chức các hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động ngoại khoá theo hướng tổ chức hoạt động trải nghiệm theo hướng dẫn tại mục 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 Công văn 3535/BGDĐT-GDTH ngày 19/8/2019.
- Nhà trường xây dựng kế hoạch và triển khai dạy học trực tuyến theo Thông tư 09/2021/TT-BGDĐT ngày 30/3/2021 của Bộ GDĐT (trong trường hợp phải tổ chức dạy học trực tuyến khi có dịch bệnh xảy ra), khi thực hiện đảm bảo các điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất. Thông báo cho cha mẹ học sinh lịch học cho học sinh lớp 1 trên VTV7.
* Chỉ tiêu
- 100% giáo viên đăng ký chuyên đề ĐMPP dạy học.
- 100% giáo viên được tập huấn về kỹ năng dạy học trực tuyến để sẵn sàng dạy học trực tuyến cho học sinh trong trường hợp dịch bệnh bùng phát.
* Giải pháp
- Phối hợp cùng Công an phường bảo đảm trật tự an toàn giao thông và chống ùn tẳc giao thông tại cổng trường theo Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 19/2/2019 của Chính phủ về chống ùn tẳc giao thông giai đoạn 2019-2021.
- Duy trì, sử dụng hiệu quả hoạt động thư viện thân thiện, xây dựng và phát triến văn hóa đọc trong nhà trường.
2.8. Triển khai lựa chọn sách giáo khoa lớp 3 năm học 2022-2023
* Nhiệm vụ
- Thực hiện việc lựa chọn sách giáo khoa lớp 3 và trang bị sách giáo khoa, tài liệu tham khảo trong trường tiểu học theo quy định tại Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 của Bộ GDĐT, tổng hợp ý kiến từ các tổ chuyên môn. Tổng hợp danh mục SGK lớp 3 năm học 2022-2023 đề xuất và kiến nghị điều chỉnh gửi về Phòng GD&ĐT.
- Nhà trường có chính sách hỗ trợ sách giáo khoa cho học sinh thuộc đối tượng chính sách, học sinh hộ nghèo và cận nghèo; huy động các nguồn lực xã hội thực hiện rà soát đối tượng được hỗ trợ sách giáo khoa để hỗ trợ kịp thời, đảm bảo tất cả học sinh có đầy đủ sách giáo khoa, không để học sinh thiếu sách giáo khoa trước khi vào năm học mới.
* Chỉ tiêu
- 100% các tổ chuyên môn được tham gia lựa chọn SGK cho năm học 2022-2023.
- 100% giáo viên dự kiến dạy lớp 3 năm học 2022-2023 được tập huấn chương trình thay sách.
* Giải pháp
- Thành lập Hội đồng lựa chọn SGK theo đúng hướng dẫn cấp trên.
- Thực hiện lựa chọn SGK theo đúng quy trình.
3. Đổi mới công tác quản lý, quản trị trường học theo hướng phát huy tính chủ động, linh hoạt và tự chủ của nhà trường, sáng tạo của tổ chuyên môn, giáo viên trong việc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học
* Nhiệm vụ
Nhà trường chủ động xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường, thực hiện quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm về kế hoạch dạy học và giáo dục theo quy định, đảm bảo sự tham gia của các lực lượng xã hội như cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh, cha mẹ học sinh, cộng đồng xã hội... để giúp nhà trường huy động các nguồn lực và cộng đồng trách nhiệm trong việc xây dựng, thực thi và giám sát việc thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong GDĐT, sử dụng hiệu quả các phần mềm ứng dụng trong công tác quản lý, chỉ đạo và đối mới phương pháp dạy học.
Thực hiện dân chủ, công bằng, công khai, minh bạch về chất lượng giáo dục và điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục theo Thông tư 36/2017/TT/BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ GDĐT.
* Chỉ tiêu
100% giáo viên sử dụng thành thạo CNTT và có chứng chỉ Tin học văn phòng đáp ứng yêu cầu về chuyển đổi số trong giáo dục.
* Giải pháp
- Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên với nhiều hình thức phong phú trực tiếp và trực tuyến.
- Đổi mới công tác tự đánh giá, đánh giá đội ngũ nhà giáo.
- Đẩy mạnh công tác tự bồi dưỡng để nâng cao phẩm chất, năng lực, trình độ chuyên môn và nghiệp vụ tương xứng với vị trí việc làm
4. Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và đánh giá học sinh tiểu học
* Nhiệm vụ
4.1. Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
- Thực hiện đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh; vận dụng phù hợp những thành tố tích cực của các mô hình, phương thức giáo dục tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục, đặc biệt là đổi mới tô chức hoạt động giáo dục trên lớp học; triển khai giáo dục STEM, STEAM trong giáo dục tiểu học; tăng cường tổ chức thực hành trải nghiệm, tích hợp nội dung giáo dục địa phương, vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống.
- Tiếp tục áp dụng một cách phù hợp mô hình trường học mới; triển khai dạy học theo phương pháp Bàn tay nặn bột hướng dẫn tại Công văn số 3535/BGDĐT-GDTrH ngày 27/5/2013 của Bộ GDĐT; thực hiện dạy học Mĩ thuật theo phương pháp mới tại Công văn số 2070/BGDĐT-GDTH ngày 12/5/2016 của Bộ GDĐT; tích cực tổ chức sinh hoạt chuyên môn tại các tổ chuyên môn trong trường và cụm trường; chú trọng đổi mới nội dung và hình thức sinh hoạt chuyên môn thông qua hoạt động dự giờ, nghiên cứu bài học tại Công văn số 1315/BGDĐT-GDTH ngày 16/4/2020 của Bộ GDĐT.
4.2.Tiếp tục thực hiện đổi mới đánh giá học sinh tiểu học
- Đối với học sinh lớp 1, lớp 2 thực hiện theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018, được đánh giá theo quy định tại Thông tư sổ 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ GD&ĐT.
- Đối với học sinh lớp 3, lớp 4, lớp 5 thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2006, tiếp tục được đánh giá theo quy định tại Thông tư số 30/2014/TT- BGDĐT ngày 28/8/2014 và Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ GD&ĐT.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, phần mềm quản lý kết quả giáo dục và học tập của học sinh, sử dụng học bạ điện tử, số điểm điện tử, để giảm áp lực về hồ sơ, sổ sách, dành nhiều thời gian cho giáo viên quan tâm đến học sinh và đổi mới phương pháp dạy học.
- Thực hiện nghiêm túc bàn giao kết quả giáo dục cuối năm học, phù hợp với từng nhóm đối tượng, kiên quyết không để học sinh “ngồi nhầm lớp”; thực hiện khen thưởng học sinh thực chất, đúng quy định, tránh tùy tiện, máy móc, khen tràn lan gây bức xúc cho cha mẹ học sinh và dư luận xã hội.
* Chỉ tiêu
- Mỗi tổ đăng ký 01 bài dạy theo định hướng STEM (Khối 4,5) và bài dạy theo phương pháp Bàn tay nặn bột.
- 100% giáo viên có chứng chỉ Tin học theo quy định.
* Giải pháp
- Phát huy tính sáng tạo trong đổi mới phương pháp và hình thức dạy học.
- BGH thường xuyên dự giờ, thăm lớp tư vấn kịp thời về đổi mới phương pháp dạy học cho giáo viên.
- Tập huấn đánh giá học sinh cho 100% đội ngũ giáo viên.
5. Nâng cao chất lượng dạy học Ngoại ngữ, Tin học
5.1. Dạy học Ngoại ngữ
* Dạy học Tiếng Anh
Triển khai Chương trình môn Tiếng Anh tự chọn lớp 1, lớp 2 đảm bảo các yêu cầu được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và Công văn số 681/BGDDT-GDTH ngày 04/3/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tiếp tục triển khai Chương trình Tiếng Anh tự chọn theo Chương trình giáo dục phổ thông 2006 và Chương trình thí điểm Tiếng Anh cấp Tiểu học đối với học sinh lớp 3, lớp 4 và lớp 5; tổ chức dạy Tiếng Anh 4 tiết/tuần cho học sinh lớp 3, lớp 4, lớp 5.
Sách giáo khoa và tài liệu tham khảo thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT, cụ thể: đối với lớp 1, lớp 2 học sinh học theo bộ sách trường lựa chọn là I-lean Smart Start; đối với lớp 3, lớp 4 và lớp 5 thực hiện theo chương trình thí điểm Tiếng Anh cấp tiểu học của Bộ GDĐT.
Thực hiện đổi mới kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực học sinh cần có đủ cả bốn kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết theo quy định.
Nhà trường thông báo tới cha mẹ học sinh tham gia học Tiếng Anh qua truyền hình trong chuyên mục “Làm quen với Tiếng Anh lớp 1 và lớp 2” đã được Bộ GDĐT phối hợp với Đài Truyền hình Việt Nam (VTV7) xây dựng và phát trên sóng (kênh)VTV7; sử dụng kho bài giảng này để hướng dẫn giáo viên gửi đến cha mẹ học sinh qua các ứng dụng phổ biến như Facebook, Zalo...
Thực hiện xã hội hóa theo tinh thần tự nguyện trong dạy học Tiếng Anh để tăng cường thời lượng học Tiếng Anh; đẩy mạnh thực hành Tiếng Anh qua các hoạt động như đọc truyện, hoạt động trải nghiệm, các sân chơi, giao lưu.
* Dạy học tiếng Nhật
Căn cứ nhu cầu PHHS và điều kiện về đội ngũ và cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, nhà trường triển khai dạy tiếng Nhật theo chương trình thí điểm.
* Chỉ tiêu
100% học sinh được học Tiếng Anh 4 tiết/tuần.
100% giáo viên triển khai tới PHHS sử dụng kho bài giảng trên Đài truyền hình Việt Nam (VTV7)
5.2. Dạv học môn Tin học và tổ chức hoạt động giáo dục tin học
- Thực hiện hướng dẫn của Bộ GDĐT về tổ chức dạy học môn tin học và tổ chức hoạt động giáo dục tin học cấp tiểu học từ năm học 2019 - 2020 tại công văn số 3539/BGDDT-GDTH ngày 19/8/2019 của Bộ GDĐT.
- Tổ chức dạy học môn Tin học tự chọn theo Chương trình GDPT 2006 ở các trường tiểu học, 100% học sinh lớp 3, lớp 4, lớp 5 được học môn Tin học, xây dựng giải pháp tiếp cận Chương trình môn Tin học theo Chương trình GDPT 2018 một cách linh hoạt, phù hợp; đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học theo định hướng phát triển năng lực và phấm chất học sinh. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên Tin học, tăng cường đầu tư nâng cấp thiết bị dạy học để từng bước nâng cao chất lượng dạy học môn Tin học.
- Tổ chức dạy học môn Tin học theo quy định trong chương trình và thực hiện các giải pháp phù hợp tăng cường tổ chức các hoạt động giáo dục tin học, hoạt động giáo dục STEM tiếp cận công nghệ số nhằm phát triển tư duy khoa học máy tính, các năng lực đặc thù: năng lực tính toán, năng lực khoa học, năng lực công nghệ và năng lực tin học cho học sinh.
* Chỉ tiêu
100% học sinh lớp 4,5 được học Tin học.
* Giải pháp
- Tuyên truyền trong PHHS về tầm quan trọng của việc dạy học tiếng Anh, tiếng Nhật, Tin học trong giai đoạn hiện nay chuẩn bị tốt cho việc triển khai tiếng Anh là môn học bắt buộc trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
- Xin ý kiến CMHS thống nhất về chủ trương, hỗ trợ kinh phí hợp đồng thêm GV tiếng Anh, Tin học để triển khai dạy học môn tiếng Anh, Tin học tự chọn.
- Thực hiện việc kiểm tra đánh giá theo quy định; chú trọng thực hiện đánh giá thường xuyên; bài kiểm tra định kỳ cần đánh giá đủ cả 4 kĩ năng nghe, nói, đọc, viết. Khuyến khích giáo viên sử dụng các dự án học tập để thay thế bài kiểm tra học kỳ I.
- Tăng cường cơ sở vật chất phục vụ dạy, học ngoại ngữ. Đảm bảo điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất theo quy định, đặc biệt là ở các điểm trường. Ở những nơi có điều kiện, khuyến khích tăng cường cơ sở vật chất hiện đại, đảm bảo sự phù hợp và tính ứng dụng.
- Thực hiện đánh giá môn tiếng Anh theo Định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh bậc 1 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam dành cho học sinh tiểu học, ban hành kèm theo Quyết định số 1479/QĐ-BGD ĐT ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ GD ĐT.
- Tổ chức dạy tiếng Anh tăng cường, hợp tác mời giáo viên bản xứ bổ trợ kỹ năng nghe, nói, giao tiếp cho học sinh có nhu cầu đăng kỳ tham gia.
- Bồi dưỡng giáo viên tiếng Anh đáp ứng yêu cầu giảng dạy môn tiếng Anh hiện nay và hướng tới việc thực hiện chương trình, SGK mới.
- Bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên Tin học. Tăng cường đầu tư nâng cấp thiết bị dạy học để từng bước nâng cao chất lượng dạy học môn Tin học.
- Đẩy mạnh các hoạt động giáo dục dưới hình thức dự án học tập, các câu lạc bộ có nội dung tin học để học sinh được tiếp cận, vận dụng kiến thức, kỹ năng công nghệ thông tin vào giải quyết tình huống, yêu cầu trong thực tế học tập và cuộc sống.
- Quan tâm phát hiện bồi dưỡng học sinh tham gia thi Tin học trẻ các cấp.
- Có kế hoạch bồi dưỡng giáo viên dạy Tin học theo hướng chuẩn hóa để tổ chức dạy học Tin học theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 từ năm học 2022-2023, là môn học bắt buộc từ lớp 3.
6. Thực hiện quy chế chuyên môn, kiểm tra, đánh giá, công tác viết SKKN
6.1. Thực hiện quy chế chuyên môn
- Lịch SHCM:
+ Tuần 1: SHCM cấp trường (triển khai các văn bản cấp trên về chuyên môn, sơ kết công tác tháng và triển khai các hoạt động chuyên môn tháng tiếp theo).
+ Tuần 2: SHCM cấp tổ, khối; BGH, khối trường, GV khối đăng ký chuyên đề trường thảo luận xây dựng chuyên đề cấp trường hiệu quả.
+ Tuần 3: Đối với BGH, TTCM: Tham gia SHCM theo PGD tổ chức. Đối với giáo viên còn lại: Tiếp tục SHCM với các nội dung trường hoạch tổ, khối triển khai.
+ Tuần 4: SHCM cấp trường (theo hướng NCBH hoặc triển khai các chuyên đề, hội thảo…)
- Các nội dung cụ thể :
+ Chỉ đạo, hướng dẫn các tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch năm học của tổ, kế hoạch hoạt động hàng kỳ, hàng tháng, kế hoạch lên lớp chuyên đề, kiểm tra giáo viên, làm và sử dụng đồ dùng, phân công giáo viên cốt cán từng bộ môn trong khối;
+ Hướng dẫn tổ chuyên môn nghiên cứu mục đích, yêu cầu, về nội dung các chủ đề, chuyên đề để đưa vào nội dung sinh hoạt chuyên môn. Chú trọng về nội dung, phương pháp, kỹ thuật dạy học; nội dung đánh giá học sinh theo thông tư 22/2016; nội dung tổ chức lớp học, thiết kế, điều chỉnh nội dung học tập, dạy lồng ghép;
+ Tiếp tục triển khai có hiệu quả sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học cấp tổ khối, trường, cụm.
+ Tổ chức dạy học minh hoạ, dự giờ, thảo luận và suy ngẫm, rút kinh nghiệm thông qua dự giờ trực tiếp, dự giờ trực tuyến, quay phim, video lớp học, tổng kết bài học trọng tâm áp dụng hiệu quả các phương pháp, kỹ thuật dạy học trong giờ học theo hướng phân loại học sinh; đổi mới các hoạt động đánh giá học sinh theo thông tư 22/2016. Và Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ GDĐT.
+ Duy trì và nâng cao chất lượng sinh hoạt chuyên môn tổ, khối, nghiên cứu đổi mới cách chuẩn bị bài trước khi lên lớp để mỗi giáo viên có thể dạy học phân loại (theo từng nhóm đối tượng) học sinh trong lớp mình phụ trách, không máy móc, rập khuôn, hình thức, không chạy theo thành tích.
- Số lượng các buổi SHCM tuỳ thuộc vào tình hình thực tế từng tuần, từng tháng có thể thay đổi đảm bảo thực chất, không hình thức.
- Đối với giáo viên dạy các môn chuyên, tự chọn tham gia các buổi sinh hoạt chuyên môn chung của nhà trường; tham gia SHCM theo nhóm bộ môn, cụm trường (01 lần/tháng), đồng thời cần tự học, tự nghiên cứu viết thu hoạch vào sổ SHCM. Tiết lên lớp chuyên đề khối cần được ghi rõ trong sổ báo giảng.
6.2. Dự giờ
- CBQL: Dự giờ thường xuyên (định kì và đột xuất) căn cứ vào số lượng giáo viên thực tế của trường ít nhất 2 tiết/ tuần ở tất cả các khối lớp và mọi đối tượng giáo viên để có căn cứ đánh giá , xây dựng kế hoạch điều chỉnh việc giảng dạy của giáo viên.
- Giáo viên văn hóa:
+ Dự tiết GV dạy bộ môn của lớp: ít nhất 1tiết/tháng
+ Dự GV dạy trong khối: ít nhất 2 tiết/tháng
+ Dự GV dạy ở khối lớp khác: ít nhất 1 tiết/tháng
- GV dạy bộ môn chuyên (đối với GV dạy môn chuyên): Dự giờ môn giảng dạy ở trường bạn trong quận, TP là chính (3 tiết/tháng); dự GV văn hoá (1tiết/tháng);
- Lưu ý: GV bố trí thời gian hợp lí, không bỏ giờ dạy đi dự giờ; Ban giám hiệu kiểm tra số lượng tiết dự giờ, đánh giá tiết dạy thời gian dự giờ của giáo viên (đối khớp thời gian dự giờ của giáo viên với sổ báo giảng của giáo viên dự giờ và giáo viên dạy để tránh việc giáo viên sao chép nội dung dự giờ).
III
* Chỉ tiêu
- Không có giáo viên vi phạm quy chế chuyên môn (Soạn- Giảng- Đánh giá học sinh).
- 100% giáo viên được dự giờ, kiểm tra chuyên môn.
- Tích cực đổi mới phương pháp dạy học. 100% các giờ dạy đạt loại Khá trở lên trong đó 60% được đánh giá Tốt.
- 100% giáo viên đứng lớp có hồ sơ, kế hoạch dạy học xếp loại Khá, Tốt.
- 80% CBGV có sáng kiến kinh nghiệm hoặc góp phần nâng cao chất lượng dạy học, giáo dục học sinh.
* Biện pháp
- Chỉ đạo các tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch giáo dục năm học của tổ, kế hoạch hoạt động hàng kỳ, hàng tháng, kế hoạch lên lớp chuyên đề, kiểm tra giáo viên, làm và sử dụng đồ dùng, phân công giáo viên cốt cán từng bộ môn trong tổ, nhóm. Duy trì và nâng cao chất lượng sinh hoạt chuyên môn tổ, khối theo hướng nghiên cứu bài học.
- Chỉ đạo và kiểm tra nghiêm túc việc thực hiện chương trình, thời khóa biểu của giáo viên: Không dạy trước chương trình, không dạy nâng cao, tránh hạ thấp yêu cầu, điều chỉnh tài liệu học phù hợp đối tượng học sinh trên cơ sở đảm bảo chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình.
- Chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện quy chế chuyên môn theo các quy định sau:
* Kế hoạch bài dạy
- Kế hoạch bài dạy: Sử dụng Kế hoạch bài dạy viết tay hoặc soạn máy vi tính. Giáo án của giáo viên có thể linh hoạt điều chỉnh về hình thức và nội dung để phù hợp với Kế hoạch dạy học mà giáo viên đã xây dựng. Chú trọng chất lượng, tránh hình thức.
- Kế hoạch bài dạy soạn theo buổi hoặc theo ngày dạy, không soạn theo môn trừ giáo viên dạy các môn chuyên hoặc các môn tự chọn.
- Tệp bài soạn lưu trong máy tính không được công nhận là Kế hoạch bài dạy.
- Giáo viên lên lớp phải có Kế hoạch bài dạy.
- Nội dung soạn đúng đặc trưng môn học, thể hiện rõ các bước lên lớp, hoạt động của thầy, trò, hệ thống câu hỏi lôgic, chặt chẽ khai thác được kiến thức trọng tâm, phát huy được trí lực của học sinh, đặc biệt quan tâm đến mọi đối tượng học sinh trong lớp. Coi trọng việc thực hành vận dụng, tổ chức hình thức dạy học linh hoạt theo hướng tích hợp. Có phương án sử dụng đồ dùng thiết bị, UDCNTT tùy theo tiết học.
- Kế hoạch bài dạy soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
- Các môn chuyên, Kế hoạch bài dạy thể hiện được đặc trưng riêng của bộ môn.
- Kế hoạch bài dạy bổ sung (lớp 3,5), tăng cường (lớp 1,2) không được soạn và dạy lại như tiết chính khóa, cần chọn lọc bài tập để củng cố, bổ sung các kiến thức, kĩ năng, năng lực trong chương trình tuần học. Các bài tập xây dựng theo 4 mức độ, dạy theo đối tượng học sinh. (Bổ trợ kiến thức cho HS đạt được chuẩn; Bồi dưỡng HS năng khiếu; Tổ chức HĐ học tập trải nghiệm, vận dụng vào cuộc sống ...)
- Hình thức soạn đúng thể thức văn bản - thẩm mỹ, thể hiện rõ hoạt động của thầy và trò và các hình thức tổ chức, PPDH.
* Giảng: Quan tâm đến việc học tập có chất lượng của học sinh, tạo cơ hội cho tất cả học sinh được học tập và phát triển.
- 100% các tiết lên lớp phải có Kế hoạch bài dạy.
- Thực hiện đủ, đúng nội dung Kế hoạch bài dạy.
- Đúng đặc trưng bộ môn.
- Đẩy mạnh đổi mới phương pháp: Học sinh được hoạt động tích cực.
- Sử dụng đồ dùng dạy học khoa học, hợp lý, hiệu quả. Sử dụng ngôn ngữ dễ hiểu, không nói ngọng.
- Tích cực UDCNTT hỗ trợ trong giảng dạy.
- Không dạy trước chương trình, không gây áp lực, không cho bài tập về nhà đối với học sinh 2buổi/ ngày. Không DTHT dưới bất kì hình thức nào
* Phong trào VSCĐ
- Viết các loại vở theo đúng quy định. Duy trì phong trào giữ vở sạch, viết chữ đẹp trong HS và viết chữ đẹp trong GV nhưng tránh hình thức, gây áp lực cho GV-HS.
- Giáo viên cần kiểm soát các loại vở, nhận xét đánh giá theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 và Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ GDĐT. Đối với học sinh lớp 1, lớp 2 thực hiện theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018, được đánh giá theo quy định tại Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ GDĐT.
- Các lớp kiểm tra VSCĐ hàng tháng, nhà trường kiểm tra VSCĐ 1 lần/kỳ.
- Xếp loại vở sạch chữ đẹp HS vào cuối tháng dương lịch.
- Hàng tuần giáo viên trả vở về cho PHHS và phối hợp với PHHS giúp đỡ học sinh học tập, rèn luyện.
* Đánh giá kết quả học tập của học sinh
- Tuân thủ việc đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh theo Thông tư 22/2016/TT-BGDDT ngày 22/9/2016 (đối với lơp 2, 3, 4, 5) và Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 (đối với lớp 1) của BGDĐT.
- Không biến các đợt kiểm tra định kì thành các đợt thi, tạo áp lực cho học sinh, phụ huynh học sinh.
- Điểm số các đợt kiểm tra định kì không phải là điều kiện quan trọng và duy nhất để đánh giá học sinh.
- Không tổng hợp điểm kiểm tra định kì và lấy kết quả đó đánh giá chất lượng và đánh giá thi đua các nhà trường, các lớp.
- Học sinh có thể tự nguyện tham gia các cuộc giao lưu, các sân chơi trí tuệ do các tổ chức ngoài nhà trường triển khai qua mạng hoặc trực tiếp (có sự hướng dẫn của giáo viên). Tuyệt đối không thành lập đội tuyển tham gia và tổ chức ôn luyện làm ảnh hưởng việc thực hiện theo thời khóa biểu chính thức của học sinh.
- Không lấy kết quả của học sinh tham gia các sân chơi để tính điểm thi đua cho các lớp.
- Giáo viên tăng cường chấm chữa, tư vấn tại chỗ cho học sinh ngay trên lớp, không khuyến khích thu vở học sinh chấm đồng loạt ngoài giờ học.
- Đánh giá học sinh nghiêm túc, khách quan, đúng thực chất, không chạy theo thành tích. Kiên quyết không để học sinh “ngồi nhầm lớp”. Tăng cường tuyên truyền với PHHS thực hiện các quy định của ngành và của nhà trường
* Công tác viết sáng kiến kinh nghiệm
- Triển khai viết và học tập sáng kiến kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học trong toàn thể giáo viên ngay từ đầu năm học. Nâng cao chất lượng dạy và học, tăng cường khả năng tự học và sáng tạo của giáo viên.
- Tập hợp các chuyên đề có chất lượng tiến hành thực nghiệm và nhân rộng phạm vi ứng dụng trong và ngoài nhà trường.
7. Bồi dưỡng học sinh tham gia các cuộc thi, giao lưu của GV và học sinh các cấp
*Chỉ tiêu
- Đối với học sinh
+ 70% trở lên HS đánh giá định kỳ về học tập là hoàn thành Tốt. Còn lại là hoàn thành.
+ 70% trở lên HS được đánh giá về năng lực và phẩm chất Tốt, còn lại Đạt.
+ 95% trở lên HS hoàn thành chương trình lớp học.
+ 95% trở lên HS lớp 5 hoàn thành chương trình tiểu học.
+ VSCĐ: 95% đạt loại B trở lên (trong đó loại A đạt 20% trở lên)
* Khen thưởng:
- HS có thành tích xuất sắc trong học tập và rèn luyện: 45% trở lên
- HS có thành tích từng mặt: 20% trở lên.
- Đối với giáo viên
+ GVG cấp trường: 42/52 = 80,8% trở lên.
- Thi Viết chữ đẹp GV: Có giáo viên đạt giải VCĐ cấp quận, thành phố.
* Biện pháp
Không tổ chức mô hình lớp chọn; Giáo viên giảng dạy ở tất cả các lớp đều có trách nhiệm phát hiện và bồi dưỡng học sinh năng khiếu của lớp mình phụ trách. Xây dựng các ngân hàng đề các môn học, các lĩnh vực để bồi dưỡng.
- Phân loại, tập hợp học sinh CHT trong khối, phân công giáo viên trong tổ bồi dưỡng nâng cao chất lượng đại trà.
- Xây dựng cơ chế khen thưởng xứng đáng, tổ chức tuyên dương khen thưởng giáo viên và học sinh có thành tích trong công tác này.
* Tổ chức các hoạt động giáo dục, giao lưu, các sân chơi trí tuệ bổ ích và thân thiện nhằm phát triển năng lực học sinh: Tổ chức các hoạt động phát triển năng lực học sinh
- Tổ chức các hoạt động giáo dục, giao lưu, các sân chơi trí tuệ bổ ích và thân thiện nhằm phát triển năng lực học sinh:
+ Tổ chức sân chơi trí tuệ cho học sinh.
+ Giải bơi thiếu nhi; giải cờ vua mở rộng, giải bóng đá thiếu nhi...
+ Thi Tin học trẻ...
- Tuyên truyền, động viên PHHS tạo điều kiện cho học sinh tham gia các cuộc thi vẽ tranh, giao lưu tiếng Anh, …
- Tổ chức các loại hình câu lạc bộ sở thích để phát triển năng khiếu cho học sinh: TDTT, mỹ thuật; đàn; múa; võ; bơi; Aerobic...
* Các cuộc thi, giao lưu của Giáo viên
- Cấp trường
+ Thi GVGD cấp trường (có kế hoạch riêng)
+ Giao lưu VCĐ giáo viên cấp trường tuần 2 tháng 11/2021.
+ Viết sáng kiến kinh nghiệm: tuần 2 tháng 12/2021.
- Cấp quận:
+ Thi GV dạy giỏi môn Tin học, ngoại ngữ, các môn văn hóa cấp quận (Tháng 10/2021)
+ Nộp hồ sơ sáng kiến về Hội đồng Khoa học quận: Tuần 01 tháng 2/2022
+ Giao lưu VCĐ giáo viên cấp quận tháng 1+2/2022;
+ Thi nhân viên thư viện giỏi cấp quận tháng 4/2022
- Cấp Thành phố
+ Thi GV dạy giỏi môn Tin học, ngoại ngữ, các môn văn hóa tháng 12/2021
+ Giao lưu VCĐ giáo viên: Tháng 3/2022
8. Ứng dụng CNTT, sử dụng đồ dùng dạy học
* Chỉ tiêu
- 100% GV có khả năng ứng dụng CNTT trong giảng dạy.
- Tăng tỷ lệ bài dạy có ứng dụng CNTT, trong đó mỗi GV soạn bài trên máy vi tính có ít nhất 1 tiết dạy/ tháng có ứng dụng CNTT.
- Mỗi tổ có 01 sản phẩm tư liệu dạy học ứng dụng CNTT dùng chung.
- Khai thác, sử dụng có hiệu quả các phần mềm quản lý, dạy học.
- 100% học sinh khối 3, 4, 5 được học tin học.
- Có học sinh tham gia và đạt giải trong các kỳ thi tin học trẻ các cấp.
- 80% số tiết dạy có sử dụng đồ dùng dạy học tự làm hoặc được cấp phát.
* Biện pháp
- Thường xuyên kiểm tra sổ tài sản, sổ mượn và sử dụng đồ dùng theo quy định. Tổ chức đánh giá hiệu quả sử dụng của thiết bị để đáp ứng yêu cầu đổi mới.
- Khuyến khích động viên GV làm đồ dùng dạy học, sưu tầm các tư liệu dạy học, xây dựng thư viện tư liệu dùng chung.
- Tiếp tục bồi dưỡng nâng cao trình độ tin học cho cán bộ quản lí, giáo viên và nhân viên trong nhà trường. Tạo điều kiện để giáo viên được bồi dưỡng, tự bồi dưỡng kiến thức tin học.
- Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào đổi mới công tác quản lí, sử dụng hiệu quả các phần mềm quản lí trường học; đảm bảo chính xác thông tin, số liệu báo cáo tại cơ sở dữ liệu ngành giáo dục, phần mềm hệ thống PCGD-XMC; phần mềm họp trực tuyến, cơ sở dữ liệu ngành; Xây dựng thực đơn dinh dưỡng, dịch vụ chữ ký số, sổ liên lạc điện tử, học bạ điện tử ....
- Ứng dụng CNTT hiệu quả trong dạy học. Xây dựng và sử dụng giáo án có ứng dụng CNTT, khuyến khích giáo viên soạn kế hoạch bài dạy trên máy tính, thi video tiết học; phần mềm, tư liệu dạy học... Sử dụng hiệu quả công nghệ trực tuyến trong hội họp, sinh hoạt chuyên môn.
- Kiện toàn ban biên tập tin, bài đưa lên trang web của trường, công khai mọi thông tin về các hoạt động, thông báo, chủ trương của trường qua website. Tạo môi trường quan hệ giao tiếp tốt với phụ huynh, học sinh và cộng đồng qua phương tiện CNTT và truyền thông.
9. Thực hiện giáo dục đối với trẻ khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn
* Nhiệm vụ
9.1.Đối với trẻ khuyết tật
Nhà trường xây dựng kế hoạch bảo đảm các điều kiện để trẻ em khuyết tật được tiếp cận với giáo dục, tăng cường giáo dục hòa nhập; tăng cường tuyên truyên
trong đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên về vấn đề giáo dục hòa nhập, trong đó học sinh học hòa nhập được học tập và đánh giá theo kế hoạch giáo dục cá nhân; tùy theo dạng tật, mức độ khuyết tật mà học sinh được miễn một phần, một số nội dung, một số môn học với mục tiêu giúp học sinh khuyêt tật được tương tác cùng bạn bè, các em hòa nhập và yêu cuộc sống.
9.2.Đối với trẻ em có hoàn cảnh khó khăn
-Thực hiện Thông tư số 39/2009/TT-BGDĐT ngày 19/12/2009 của Bộ GDĐT ban hành quy định giáo dục hòa nhập cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, quan tâm đến đối tượng trẻ em lang thang cơ nhỡ trên địa bàn.
* Biện pháp
- Phối hợp với PHHS và y tế phường, có sự chứng kiến của UBND phường thẩm định các đối tượng HS thuộc diện khuyết tật để phân loại và có Kế hoạch bồi dưỡng, theo dõi.
. Đảm bảo các điều kiện thực hiện Chuơng trình GDPT cấp Tiểu học
1. Đảm bảo đội ngũ giáo viên thực hiện Chương trình GDPT câp Tiểu học
- Bố trí, sử dụng giáo viên hợp lý; xây dựng chiến lược phát triển nhà trường, quy hoạch bố trí đủ giáo viên dạy đúng đủ các môn học bảo đảm giáo dục toàn diện học sinh, ưu tiên biên chế để đề xuất tuyển dụng giáo viên cho những môn học mới theo Chương trình GDPT 2018.
- Đảm bảo 100% giáo viên dạy lớp 1, lớp 2 đạt chuẩn về trình độ đào tạo, được bồi dưỡng về chuyên môn.
- Chuẩn bị đội ngũ giáo viên Tiếng Anh, Tin học và giáo viên dạy lớp 3 từ năm học 2022 – 2023; chủ động nguồn giáo viên để đáp ứng kịp thời nhu cầu học Tiếng Anh và Tin học.
- Xây dựng và triển khai hiệu quả kế hoạch tập huấn bồi dưỡng đội ngũ CBQL, giáo viên thực hiện Chương trình GDPT 2018. Đảm bảo 100% CBQL, giáo viên hoàn thành bồi dưỡng các Modun về Chương trình GDPT 2018; phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá và xây dựng Kế hoạch giáo dục nhà trường thuộc năm 2021 theo các phương thức bồi dưỡng qua mạng, bồi dưỡng thường xuyên, liên tục, ngay tại trường, gắn nội dung bồi dưỡng thường xuyên với nội dung sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn của trường, của cụm trường.
- Tổ chức SHCM, hướng dẫn giáo viên và tổ nhóm chuyên môn tham gia xây dựng kế hoạch cá nhân.
- Chọn cử giáo viên cốt cán, giáo viên dạy lớp 3 Chương trình GDPT 2018 năm học 2022 - 2023 để tập trung bồi dưỡng.
- Tổ chức các Hội thi, giao lưu để giáo viên có cơ hội được trao đổi chia sẻ kinh nghiệm: Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp Tiểu học; giáo viên viết chữ đẹp cấp quận và thành phố, thi nhân viên thư viện giỏi cấp quận.
Tiếp tục bồi dưỡng nâng cao phẩm chất, năng lực đội ngũ giáo viên, CBQL giáo dục, tăng cường nền nêp, kỷ cương, chất lượng đế hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học: Thực hiện Chỉ thị 1737/CT-BGDĐT ngày 07/5/2018 của Bộ GDĐT về tăng cường công tác quản lý và nâng cao đạo đức nhà giáo; Thông tư 06/2019/TT-BGDĐT ngày 12/4/2018 qui định quy tắc ứng xử ở các cơ sở giáo
2. Đảm bảo cơ sở vật chất trang thiết bị dạy học thực hiện Chương trình GDPT cấp tiểu học.
Tham mưu với UBND quận triển khai hiệu quả Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025. Rà soát, dự báo quy mô phát triển giáo dục đến năm 2025 và tham mưu đề xuất bổ sung xây dựng thêm 8 phòng học và phòng chức năng tổ chức dạy học 2 buổi/ngày 100%. theo tinh thần Nghị quyết Đại hội Đảng bộ quận lân thứ XXIII. Không để xảy ra tình trạng thiếu phòng học, phòng học bộ môn, nhà vệ sinh và công trình nước sạch trong nhà trường.
- Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học để thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phô thông 2018, đặc biệt đối với lớp 1, lớp 2 năm học 2021 -2022; rà soát nhu cầu và có kế hoạch bố sung đủ thiết bị dạy học tối thiểu đối với lớp 3 theo lộ trình thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Thực hiện rà soát, đê xuất các nội dung đầu tư tăng cường cơ sở vật chất trường học, các hạng mục, ưu tiên đầu tư, mua sắm bô sung thiết bị dạy học để đưa vào kế hoạch giai đoạn 2022-2025.
- Sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị trong tổ chức hoạt động giáo dục, không đê tình trạng “Thiết bị đến trường mà không ra lớp”
- Dự kiến số lượng học sinh lóp 3 năm học 2022-2023 báo cáo về Phòng GD&ĐT để tổng họp gửi Sở GD&ĐT vào cuối học kỳ I năm học 2021-2022 làm căn cứ để các Nhà xuất bản chủ động công tác cung ứng đầy đủ SGK cho năm học 2022-2023.
- Công khai thông tin về giá thiết bị giáo dục, sách giáo khoa theo danh mục nhà trường sử dụng theo quy định.
III. Chỉ tiêu phấn đấu năm học 2021-2022
1. Giáo viên
- 100% GV dạy đủ, đúng chương trình, đánh giá kết quả học tập của học sinh nghiêm túc, chính xác không có biểu hiện tiêu cực trong đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- Bồi dưỡng giáo viên tiếp cận chương trình giáo dục phổ thông 2018.
- Triển khai dạy tiết đọc thư viện ở 100% các lớp (2 tiết/lớp/tháng)
- Không có giáo viên vi phạm qui chế chuyên môn.
- Không có hồ sơ xếp loại trung bình và không có GV dạy chưa đạt yêu cầu.
- Giáo viên dạy giỏi cấp Quận, Thành phố: đạt tỉ lệ 30% trở lên
- Giáo viên đạt giải trong các kỳ thi giao lưu: đạt tỉ lệ 10 % trở lên
- 100% số tiết dạy có sử dụng hiệu quả ĐDDH.
2. Học sinh
- 70% trở lên HS đánh giá định kỳ về học tập là hoàn thành Tốt. Còn lại là hoàn thành.
- 70% trở lên HS được đánh giá về năng lực và phẩm chất Tốt, còn lại Đạt.
- 95% trở lên HS hoàn thành chương trình lớp học.
- 95% trở lên HS lớp 5 hoàn thành chương trình tiểu học.
- VSCĐ: 95% đạt loại B trở lên (trong đó loại A đạt 20% trở lên)
* Khen thưởng:
- HS có thành tích xuất sắc trong học tập và rèn luyện: 45% trở lên
- HS có thành tích từng mặt: 20% trở lên
- Lớp đạt danh hiệu Xuất sắc: 30% Lớp đạt danh hiệu Tiên tiến: 70%
IV. Phân công nhiệm vụ
1. Phó hiệu trưởng
- Bám sát kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục của quận, của nhà trường, các văn bản chỉ đạo của các cấp để xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai kế hoạch chuyên môn đến các tổ chuyên môn.
- Tư vấn về việc xây dựng kế hoạch triển khai công tác chuyên môn trong các tổ.
- Đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc triển khai thực hiện kế hoạch của các tổ, bộ phận theo từng tuần, tháng, học kỳ và cuối năm học, qua đó tư vấn, điều chỉnh hợp lý.
- Báo cáo kết quả thực hiện công tác chuyên môn với các cấp lãnh đạo.
2. Các tổ chuyên môn
- Căn cứ kế hoạch thực hiện triển khai công tác chuyên môn của trường và nhiệm vụ được phân công xây dựng kế hoạch triển khai công tác chuyên môn tổ, chỉ tiêu phấn đấu trong năm học; Quán triệt đến các thành viên trong tổ chuyên môn; tích cực chủ động thực hiện kế hoạch về chuyên môn có hiệu quả. Trong quá trình thực hiện có vấn đề gì vướng mắc các đ/c báo cáo Ban giám hiệu để điều chỉnh kịp thời.
Trên đây là kế hoạch triển khai các hoạt động chuyên môn trong nhà trường, đề nghị các đ/c phụ trách chuyên môn, tổ trưởng chuyên môn thực hiện, triển khai kế hoạch cụ thể theo từng tháng. Trong quá trình thực hiện có vấn đề gì vướng mắc các đ/c báo cáo xin ý kiến chỉ đạo để điều chỉnh kịp thời./.
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT Hồng Bàng (để BC);
- BGH;
- TCM;
- Lưu VT.
|
HIỆU TRƯỞNG
Vũ Thị Tuyết
|
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CỤ THỂ CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
THÁNG 8, 9- Năm học 2021 - 2022
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
|
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
|
THỜI GIAN
HOÀN THÀNH
|
PHÂN CÔNG
NHIỆM VỤ
|
KẾT QUẢ
|
- Bồi dưỡng giáo viên Hè 2021
+Bồi dưỡng tư tưởng chính trị
+ Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ
- Phân công nhiệm vụ năm học 2021-2022
- SHCM cấp tổ
- Lên lớp Chuyên đề cấp quận “Dạy học Âm nhạc theo CTGDPT 2018 ”
- Sắp xếp bố trí phòng học cho các lớp
- Xây dựng thời khóa biểu.
- Thống nhất các quy định chuyên môn, quy định về hồ sơ sổ sách.
- Xây dựng và triển khai SHCM tổ, khối.
- Kiểm tra duyệt đầu sổ.
- Hưởng ứng tháng ATGT...
- Xây dựng Kế hoạch giáo dục nhà trường
- Xây dựng Kế hoạch giáo dục môn học; Kế hoạch giáo dục lớp học.
- Xây dựng các kế hoạch về chuyên môn.
- Kiểm tra Hồ sơ giáo viên
- Kiểm tra đột xuất nề nếp dạy và học các lớp.
- Xây dựng, thực hiện KH lên lớp
Chuyên đề.
- Điều chỉnh Kế hoạch dạy học phù hợp với tình hình dịch bệnh.
- Thi Video bài dạy trực tuyến môn TNXH 2
|
- Giáo viên tự học, học theo khối, tổ chuyên môn, hội đồng, tăng cường thực hành lên lớp chuyên đề, dự giờ rút kinh nghiệm.
+ Viết bài thu hoạch.
- Căn cứ khả năng, trình độ giáo viên, bố trí sắp xếp hợp lý, hiệu quả.
- Trình bày giáo án- RKN
- Tổ Âm nhạc thống nhất nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức lên lớp.
- Phân công theo sơ đồ: Khu A, khu B,
- Căn cứ phân công nhiệm vụ GV
- Triển khai các văn bản chuyên môn trong tổ, khối.
- Căn cứ thực tế tổ, khối xây dựng lịch và triển khai
- PHT
- GV dạy theo tài liệu Giáo dục ATGT.
- Căn cứ tình hình thực tế nhà trường để XD KH.
- Căn cứ tình hình thực tế nhà trường, Tổ CM để XD KH.
- Căn cứ KH cấp trên và KH thực hiện nhiệm vụ NH của nhà trường
- Kiểm tra thực hiện quy chế CM, đánh giá học sinh tháng 9, cập nhật nội dung các loại hồ sơ GV.
- Kiểm tra thực hiện CT, TKB, QCCM, nề nếp dạy và học...
- Các tổ đăng ký, BGH tổng hợp.
- Căn cứ theo chương trình, XD kế hoạch DH 18 tuần-> 14 tuần/HK1
- Lựa chọn nội dung bài dạy- Phân công giáo viên.
|
Từ 8/8 đến 19 /8/21
1/8/2021
Tuần 4/T8
- Tuần 3/T8
T8/2021
Tuần 3/ T8
Tuần 3/T8
T8/2021
-Tuần 2/T9
- T9/2021
- Tuần 2/T8
- T8/2021
T9/2021
Tuần 3/T9
T9/2021
T9/2021
-T8/2021
- Tuần 4/T9
|
Sắp xếp lịch bồi dưỡng: Đ/c PHT
+ Tổ trưởng, khối trưởng, giáo viên toàn trường học BD.
BGH.
1 tiết/tổ
- Đ/c Nghiêm phương
Đ/c N.Hương.
Đ/c N.Hương
GV toàn trường.
- Tổ trưởng CM
- BGH, GVCN
- GV và HS
- Đ/c N.Hương
- TTCM, giáo viên
- Đ/c N.Hương
- BGH
- GVCN, HS
- Đ/c PHT.
- BGH, TTCM các lớp.
- Đại diện GV tổ 2
|
……………………………...................................................................
………………..….…………………....................................................
.……...………………………...............................................................
………..................................................................................................
……………….....................................................................................
………………....................................................................................
………………....................................................................................
……………………….........................................................................
…………………….….......................................................................
……………………..…………………….…......................................
……………….....................................................................................
……………….....................................................................................
………………....................................................................................
………………....................................................................................
………………....................................................................................
………………....................................................................................
………………......................................................................................
……………….....................................................................................
………………………………………………….……........................
…………………….…........................................................................
…………………….............................................................................
……………….....................................................................................
………………....................................................................................
|
BỔ SUNG KẾ HOẠCH:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CỤ THỂ CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
THÁNG 10/2021- Năm học 2021 - 2022
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
|
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
|
THỜI GIAN
HOÀN THÀNH
|
PHÂN CÔNG
NHIỆM VỤ
|
KẾT QUẢ
|
- Duy trì sĩ số HS
- Kỷ niệm ngày 20/10
Đăng ký “Dạy tốt - Học tốt”
- Thực hiện CT, TKB tuần 6,7, 8, 9,10.
- Phân loại học sinh, bàn giao chất lượng cho các lớp.
- Chuyên đề cấp tổ
- Lên lớp chuyên đề cấp trường.
- Kiểm tra công tác dạy tự chọn, 2 buổi/ ngày; PCGD.
- Duyệt hồ sơ , giáo án tháng thứ 2.
- Kiểm tra toàn diện 01 tổ chuyên môn, KTTD và ĐMPPDH GV
- Thi Video bài dạy trực tuyến môn LTVC 5
|
- Rà soát bổ sung hồ sơ.
- Các lớp đăng ký tuần học tốt
- Dạy đúng PPCT, TKB,
- Căn cứ chất lượng năm học 2020-2021.
- Dự giờ, RKN.
- Lêm lớp dạy minh họa- RKN
- Kiểm tra việc thực hiện công tác chăm nuôi, công tác PCGD, Đánh giá HS.
- Kiểm tra ký duyệt, đánh giá xếp loại
- Dự giờ 2 tiết (KTTD); KT hồ sơ chuyên môn, công tác chủ nhiệm.
- Lựa chọn nội dung bài dạy- Phân công giáo viên.
|
- Tháng 10
- Từ 09/10 đến 16/10
- Từ 1/10 đến 29/10
- Tuần 1/T10
- Tuần 2,3
- Tuần 4/ T10
- Tuần 3/T10
-Tuần 3/T10
- T3,4/ T10
- Tuần 4/T10
|
- GVCN, Tổ PCGD
- GV đăng ký về BGH.
- GV thực hiện, BGH kiểm tra
- BGH, GVCN
- Tổ 1,2 3,4,5
BGH+ GV toàn trường
- BGH kết hợp cùng BTTND.
- PHT
-BGH, Ban TTND.
- Đ/c đại diện GV Tổ 5
|
………………
………………
……………….
………………………………
………………………………
………………………………
………………………………
………………
…………….…
……….
………………………………………
|
BỔ SUNG KẾ HOẠCH:
.......................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM:
.......................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CỤ THỂ CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
THÁNG 11/2021- Năm học 2021 - 2022
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
|
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
|
THỜI GIAN
HOÀN THÀNH
|
PHÂN CÔNG
NHIỆM VỤ
|
KẾT QUẢ
|
- Tiếp tục duy trì sĩ số HS, bồi dưỡng HS yếu kém, quan tâm HS hoàn cảnh khó khăn.
- Đăng ký dạy tốt chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.
- Thực hiện chương trình, thời khoá biểu tuần 11,12,13,14.
- Kiểm tra giữa HKI môn Toán+ TV lớp 4+5
- Thi VCĐ giáo viên
- Duyệt hồ sơ, giáo án tháng thứ 3.
- Dự SHCM Quận theo kế hoạch PGD
- Lên lớp chuyên đề tổ, trường
- Thi giáo viên dạy giỏi cấp quận
- Thi Video bài dạy trực tuyến môn Âm nhạc lớp 3
|
- GV quan tâm BD HS trong giờ dạy.
- GV đăng ký DT- BGH dự giờ
- Dạy đúng PP CT , TKB.
- Đề KT của GV- HS làm bài theo lớp.
- GV thi bài viết trên giấy và bảng.
- Kiểm tra ký duyệt, đánh giá xếp loại
-Dự giờ, RKN.Ghi sổ CM, biên bản
-Dự giờ,RKN.
- Thực hành dạy 01 tiết và báo cáo biện pháp nâng cao chất lượng giảng dạy.
- Lựa chọn nộidung bài dạy- Phân công giáo viên.
|
- Trong T11
- Từ 20/10->26/11
- Từ 01/11 đến 30/11.
- Trong T11
- Tuần 4/T11
- Tuần 3/T11
- KH của PGD.
- Tuần 2,4/T 11
Tuần 2,3/T11
- Tuần 4/T11
|
GVCN
- GV đăng ký.
- 100 %GV
- GV+ HS khối 4+5
- GV thực hiện, BGH kiểm tra.
- GV toàn trường.
- PHT
- Thành phần theo kế hoạch
16 GV tham gia
- Đ/c GV dạy Âm nhạc.
|
………..……….….....
…….….………….………..........
………….………......
……..…………..…………..........
……...………………..
………..……….…..…
…….….………..……
……….…………..…
…….….………..……
……..…………..……
……..…………..……
……..………………..
………………………………………………………………………….
…………..
|
BỔ SUNG KẾ HOẠCH:
.......................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM:
.......................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CỤ THỂ CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
THÁNG 12/2021- Năm học 2021 - 2022
Chủ điểm : Uống nước nhớ nguồn
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
|
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
|
THỜI GIAN
HOÀN THÀNH
|
PHÂN CÔNG
NHIỆM VỤ
|
KẾT QUẢ
|
- Tiếp tục duy trì sĩ số HS, bồi dưỡng HS CHT.
- Kỷ niệm Ngày hội quốc phòng toàn dân 22/12
- Chỉ đạo ôn tập, kiểm tra Học kỳ I, đánh giá chất lượng HKI.
- Kiểm tra toàn diện một tổ chuyên môn.
- Sinh hoạt chuyên môn các môn chuyên.
- Dự Chuyên đề chuyên môn cấp quận theo lịch.
- Lên lớp chuyên đề tổ,trường
- Kiểm tra rà soát các loại vở viết.
|
- GV quan tâm BD HS trong giờ dạy.
- Tổ chức tốt hoạt động tuyên truyền, giáo dục truyền thống cho học sinh.Tổ chức HKPĐ cấp trường.
- Xây dựng kế hoạch, nội dung ôn tập học kì, duyệt đề kiểm tra HKI.
-Thống nhất chuyên môn, dự giờ, RKN.
- GV môn chuyên dự giờ, RKN.
- Ghi sổ CM, biên bản- lên lớp- RKN
- Ghi sổ CM, biên bản- lên lớp- RKN
- Chấm chéo trong tổ , BGH kiểm tra.
|
Tháng 12
-Tuần 3/T12
- Tuần 3,4/T12
- Tuấn 2,3
- Tuần 3
- Tuần 4/T12
- Tuần2,4
- Tuần 3/T12
|
- GVCN
- GVTD, GVCN
thực hiện. BGH kiểm tra.
- BGH + GV + các bộ phận liên quan.
- Theo KH.
- KH nhóm
-Theo KH
- GV toàn trường.
- GV CN
|
……………………
……………………
…..……
……………....……
…..……
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
|
BỔ SUNG KẾ HOẠCH:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CỤ THỂ CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
THÁNG 1, 2- Năm học 2021 - 2022
Chủ điểm: Mừng Đảng mừng xuân
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
|
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
|
THỜI GIAN
HOÀN THÀNH
|
PHÂN CÔNG
NHIỆM VỤ
|
KẾT QUẢ
|
- Rà soát chương trình thời khoá biểu. Thực hiện nghiêm túc quy chế đánh giá xếp loại HS tiểu học
- Chỉ đạo các tổ báo cáo Sơ kết HKI, triển khai chương trình HKII.
- Kiểm tra đột xuất tổ CM.
- Kiểm tra chuyên đề: Nề nếp thực hiện chương trình TKB.
- Duyệt hồ sơ tháng thứ 5, 6
- SHCM, lên lớp
chuyên đề cấp trường, Quận.
- Lên lớp chuyên đề tổ, trường:
- Kiểm tra toàn diện 01 tổ chuyên môn, KTTD, ĐMPPDH GV.
- Đón đoàn kiểm tra chuyên đề của Phòng GD&ĐT .
- Sơ kết học kỳ I và thi đua đợt 2.
- Họp phụ huynh học sinh cuối học kỳ I.
|
- Thông báo thời gian hoàn thành điểm HK I
- PHT, Các tổ khối chuyên môn báo cáo.
- Hoạt động dạy và học...
- Nội quy học sinh
- Kiểm tra ký duyệt, đánh giá xếp loại
- Dự giờ, RKN.
- Ghi sổ CM, biên bản
- Dự giờ 2 tiết; KT hồ sơ chuyên môn, công tác chủ nhiệm.
- Dự giờ, RKN.
- Sơ kết, họp HĐ thi đua
- Sơ kết các HĐ dạy và học HK I
|
- Tuần 1/ T1
- Theo khung thời gian năm học.
- Tháng 1,2
- Theo lịch PGD&ĐT.
- Tháng 2
- Tuần 4/T1
- Trong tháng 1, tháng 2.
- Tuần 2,4
- Tuần 4 /T1
- Theo lịch PGD&ĐT.
- Tuần 4/T1
- Tuần 4/ T1
|
- Đ/c PHT, GVCN
-BGH, TTCM
- BGH, GVCN
- BGH
- BGH, TPT
- BGH
-BGH,TTCM,
GV toàn
trường.
- BGH, GV
- BGH, GV nhà trường.
-BGH
-BGH+GVCN
- CBGVNV nhà trường.
- CBGVNV nhà trường.
- GVCN
|
………………………………
……………………………...
……………………………....
……………………………...
……………………………...
……………………………....
……………………………...
……………………………...
…….…
|
BỔ SUNG KẾ HOẠCH:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CỤ THỂ CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
THÁNG 3/2022- Năm học 2021 - 2022
Chủ điểm: Yêu quý mẹ và cô
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
|
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
|
THỜI GIAN
HOÀN THÀNH
|
PHÂN PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
|
KẾT QUẢ
|
- Rà soát chương trình thời khoá biểu.
- Dự giờ đăng ký dạy tốt- học tốt chào mừng ngày 8/3 và 26/3
- Đón đoàn thanh tra chuyên đề PGD .
- Duyệt hồ sơ, KH BD.
-Sinh hoạt chuyên môn cấp Quận.
- Lên lớp chuyên đề tổ, trường:
- Kiểm tra toàn diện 01 tổ chuyên môn.
|
- Rà soát CT, TKB
- Tổ CM tổ chức cho GV đăng ký giờ dạy tốt
- Dự giờ, KT các HĐ của nhà trường.
- Kiểm tra ký duyệt, xếp loại.
- Lên lớp chuyên đề cấp Quận.
- Dự giờ, RKN
- Dự giờ 2 tiết; KT hồ sơ chuyên môn, công tác chủ nhiệm.
|
- Tuần 1
Từ 7/3->31/3/2022
- Theo lịch PGD
-Tuần4/2022
- Theo lịch tuần PGD
- Tuần 2,4
- Tháng 3/2022
|
- đ/c PHT
- GV toàn trường
thực hiện. BGH kiểm tra.
- BGH+GV toàn trường.
- PHT+ GV theo lịch
- GV được phân công
- BGH,
TTCM,GV toàn trường
- BGH, 100% GV
|
………………
…………………….
……...…..…………
………………
………
….……………….…
………………
………………
………………
|
BỔ SUNG KẾ HOẠCH:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CỤ THỂ CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
THÁNG 4/2022- Năm học 2021 - 2022
Chủ điểm: Hòa bình và hữu nghị
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
|
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
|
THỜI GIAN
HOÀN THÀNH
|
PHÂN CÔNG
NHIỆM VỤ
|
KẾT QUẢ
|
- Chỉ đạo thực hiện các hoạt động theo chủ đề của tháng “ Hoà bình hữu nghị“, “ Bác Hồ kính yêu “, chào mừng 30/4.
- Duyệt hồ sơ, KHBD
- SHCM, lên lớp chuyên đề theo lịch.
- Lên lớp chuyên đề trường:
- Chỉ đạo xây dựng kế hoạch ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ II và tổng kết năm học.
- Kiểm tra rà soát Hồ sơ học bạ HS
|
- Đăng ký tuần DT-HT
- Kiểm tra ký duyệt, xếp loại
- Ghi sổ CM, biên bản
- Tổ CM thống nhất chương trình ôn tập
- Ghi biên bản kiểm tra.
|
Tuần 4/2022
- Tuần 3/T4
- Tuần 2, 4
- Tuần 4
- Tuần 3/T
|
- TPT + BGH
- PHT
- BGH, TTCM
- BGH, 100% GV
- BGH + TTCM + GV.
|
………………………
………………………
………………………
………………………………..
………………………
|
BỔ SUNG KẾ HOẠCH:
....................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................... ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CỤ THỂ CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
THÁNG 5/2022- Năm học 2021 - 2022
Chủ điểm: Bác Hồ kính yêu
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
|
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
|
THỜI GIAN
HOÀN THÀNH
|
PHÂN CÔNG
NHIỆM VỤ
|
KẾT QUẢ
|
- Phát động thi đua chào mừng 1/5,19/5.
- Chỉ đạo xây dựng kế hoạch ôn tập cuối năm cho các khối lớp , các bộ môn đúng chương trình , đảm bảo kiến thức cơ bản, đạt được các yêu cầu theo đúng quy định của BGD & ĐT.
- Chỉ đạo thực hiện kiểm tra Học kỳ II nghiêm túc, đúng quy chế , đúng quy định.
- Chỉ đạo SHCM: Nghiên cứu kỹ các văn bản hướng dẫn về đánh giá xếp loại HS theo thông tư 22/2016 và TT 27 của BGD&ĐT đánh giá xếp loại HS đúng quy định .
- Ký duyệt Hồ sơ giáo án
- Ký duyệt sổ theo dõi kết quả của HS.
- Ký duyệt học bạ của HS.
- Tổ chức Hội thi “Trạng Nguyên Tiếng Việt”.
- Lên lớp chuyên đề tổ, trường:
- Xét HTCTTH.
- Bàn giao Hồ sơ HS lớp 5 HTCTTH
- Tổng kết năm học.
|
- Đăng ký tiết dạy tốt, học tốt.
- Tổ CM thống nhất CT ôn tập
- Ra đề, duyệt đề, lên kế hoạch kiểm tra
- GV tổ CM nghiên cứu kỹ đánh giá HS theo thông tư của BGD.
- Kiểm tra, lập biên bản.
- Thông báo GV hoàn thành và nộp sổ
- Thông báo lịch duyệt.
- Tổ chức dưới dạng sân chơi.
- Ghi sổ CM, biên bản.
- Ghi biên bản
- Bàn giao trực tiếp cho trường THCS Hùng Vương.
- Đánh giá, tổng kết
|
Tuần 1,2/T5
- Tuần 2
- Theo lịch của PGD
- Theo KH SGD
- Tuần 3,4
- Theo lịch
- Theo lịch.
- Tuần 2
- Tuần 2, 4
- Theo KH
-Theo lịch
-Tuần 4/T5
|
- GVCN
- BGH, KT
- BGH, TTCM
- PHT
- PHT
- PHT
- BGH, 100%
GV.
- GV và HS.
- BGH, GV toàn trường.
- BGH, TTCM
-BGH 2 trường
- GV, HS toàn trường
|
………………
………………
………………
………………
………………
………………
………………
………………
………………
………………………
………………………
………………………
….…………………
……………..
|
BỔ SUNG KẾ HOẠCH:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................